5 chữ cái với e i n ở giữa năm 2022
4 phút Khi mới bắt đầu học tiếng Đức, giáo viên cho từ mới là danh từ thường thêm „der, die, das“ ở đầu. Vậy „der, die, das“ là gì? Nó có phải là một bộ phận của danh từ hay không? Hôm nay chúng ta hãy cùng CLB Tiếng Đức Việt Đức tìm hiểu về vấn đề mạo từ trong tiếng Đức nhé. Mạo từ là một từ loại thường đi kèm với danh từ. Mạo từ chỉ cho chúng ta biết được ba yếu tố ngữ pháp quan trọng bậc nhất trong tiếng Đức. Đó là: Lưu ý: Cách chính là chức năng ngữ pháp của từ trong câu. Ta biết một từ đóng vai trò là chủ
ngữ, tân ngữ, hay sở hữu trong câu dựa vào cách của chúng. Các bạn xem bài „bốn cách trong tiếng Đức“ để hiểu rõ hơn. Trong tiếng Đức có ba loại mạo từ gồm: Ta sử dụng mạo từ xác định khi: Trường hợp dưới, khi dịch ta nên thêm từ „ấy“, „đấy“, „đó“, … Ngược lại, khi tiếng
Việt có những từ xác định như vậy thì khi dịch ra tiếng Đức ta sẽ dùng mạo từ xác định. Ví dụ: Tao yêu thằng ấy. | Ich liebe den Mann. Ta sử dụng mạo từ không xác định khi: Mạo từ xác định số ít thường được dịch là „một“, ở số nhiều ta sẽ dịch tùy thuộc vào từ đóng vai trò mạo từ là gì, ví dụ như meine, seine, ihre, keine… Ngược lại, khi tiếng Việt xuất hiện từ „một“ thì chúng ta sẽ sử dụng mạo từ không xác định. Ví dụ: Tao mới yêu một thằng mày ạ. | Ich liebe einen Mann. Ta không sử dụng mạo từ khi nói về: Trong tiếng Việt khi nói chung chung như: tôi yêu tiền, tôi thích xe hơi, v.v. thì khi dịch ra tiếng Đức ta sẽ không dùng mạo từ. Ngược lại, khi trong tiếng Đức không có mạo từ thì ta nên hiểu đó là nói chung chung, chứ không ám chỉ một vấn đề cụ thể nào cả. Tưởng tượng tình huống, có một cô gái về nhà khoe với mẹ. Lần thứ hai cô con gái rút kinh nghiệm, chỉ nói với mẹ rằng: Ở trường hợp mạo từ không có mạo từ thì lại xảy ra ở một nhà có cậu con trai mãi không chịu có bạn gái. Bà mẹ sốt ruột giục sao không có bạn gái đi thì anh ta trả lời: Một ví dụ nữa là với từ „Geld“. Từ này
thường không đi với mạo từ, ví dụ như: Tuy nhiên, tới cuối tháng, các bà vợ thường hay hỏi chồng: Hy vọng với một số ví dụ vui ở trên, các bạn sẽ hiểu được việc sử dụng mạo từ. Tất cả các ví dụ trên đều phục vụ cho việc giải thích ngữ pháp, và không mang mục đích miệt thị về giới tính, hay các vấn đề xã hội
khác. Như chúng ta đã học ở bài đặt câu đơn giản tiếng Đức, khi phủ định cho danh từ, ta dùng từ „kein“ thay cho từ „nicht.“ Và từ „kein“ này có các đặc điểm ngữ pháp tương tự như mạo từ không xác định „ein, eine, ein…“. Để dễ nhớ ta cứ hình dung „kein“ chính là „ein“ có „k“ đứng đầu. Ví dụ:
Lưu ý: Tiếng Đức có cả dạng số nhiều cho phủ định. Ví dụ:
Mạo từ sở hữuCác từ như „mein | của tôi“, „dein | của bạn“… được gọi là mạo từ sở hữu. Ví dụ:
Chúng có đặc điểm tương tự như mạo từ không xác định „ein, eine, ein…“ Để dễ nhớ, ta cứ hình dung „mein, dein, sein“ chính là „ein“ có thêm từ „m, d, s“ đứng đầu, còn các từ như „ihr, unser, euer“ chính là từ „ein“. Lưu ý: các bạn không nên nhầm với sở hữu cách là meiner, deiner… hay đại từ sở hữu là meins, meinem, meines… Mặc dù chúng rất giống nhau nhưng chức năng ngữ pháp hoàn toàn khác nhau. Các bạn tìm đọc các bài tương ứng về chúng để hiểu rõ hơn nhé. Tóm lại, khi nào nói: mein Haus | nhà của tôi, sein Auto | xe của anh ấy, v.v. thì đó chính là ta đang dùng „mạo từ sở hữu.“ Ví dụ:
Bảng 1: Mạo từ xác định der – die – das – die
Bảng 2: Mạo từ không xác định ein – eine – ein – keine/meine…
Bảng 3: Không có mạo từ
Bảng 4: Mạo từ phủ định kein
Bảng 5: Mạo từ sở hữu mein, dein, sein, ihr, unser, euer
Lưu ý: với các mạo từ như ihr, unser, euer ta đơn giản chỉ việc thay từ mein bằng chúng là xong. Bảng 6: Ví dụ với mạo từ euer
Lưu ý: với từ „euer“ khi thêm đuôi, ta sẽ bỏ bớt một âm „e“ đi thành „eur“ sau đó thêm đuôi. Bảng 7: Mạo từ sở hữu ở cách 1
Bảng 8: Mạo từ sở hữu ở cách 4
Bảng 9: Mạo từ sở hữu ở cách 3
Bảng 10: Mạo từ sở hữu ở cách 2
Bài viết bạn có thể thích:Bài 29: Động từ trong tiếng Đức Bài 25: Số nhiều trong tiếng Đức Tình huống hỏi đường trong tiếng Đức 200 tính từ tiếng Đức quan trọng nhất từ A1 đến B1 Bài 39: Động từ bất qui tắc tiếng
Đức chia theo trình độ Bài 31: Động từ phản thân trong tiếng Đức Bài 34: Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Đức - das Perfekt Bài 43: Phân từ trong tiếng Đức Bài 17: Đặt câu tiếng Đức với bảng năm cột thần thánh Continue Reading
Tất cả các từ: Sinh, Stein, Heinz, Klein, Reins, Skein, Seine, Feint, Olein và Rhein being, stein, Heinz, Klein, reins, skein, seine, feint, olein, and Rhein
Tiếng Anh cổfive letter words. FEINTcontain ein is easy! Use the search bar and include a dash or underscore where letters are missing in your puzzle. Such as "solve pu__le", "contains ap__e". Example: 8 letter word puzzle _a_t_i_a. For large sets of characters, use the unscrambler. Đã hoàn thành các tính năng tìm kiếm từ AZ đã hoàn thành
Xem tất cả các từ tiếng Anh Bất kỳ ý tưởng tìm kiếm từ bạn muốn? Gửi một từ tìm yêu cầu tính năng để cho tôi biết. Bạn có muốn học tiếng Nhật trong khi cải thiện tiếng Anh của bạn với bạn đi từ !? Bạn có thể học trực tuyến Nhật Bản và miễn phí với Misa của Ammo Nhật Bản bao gồm Grammer và Vrogabulary. Trong các tính năng tìm kiếm tiến độ tôi đang làm việc.
Bạn đã tìm thấy lời của bạn? Nếu bạn không thể tìm thấy những từ bạn đang tìm kiếm, vui lòng gửi phản hồi hoặc để lại nhận xét bên dưới. Hãy cho tôi biết danh sách từ nào bạn không thể tìm thấy, và tôi chắc chắn sẽ sửa nó cho bạn. Từ 5 chữ cái có ở giữa?Năm chữ cái có trong ở giữa.. binge.. bingo.. cinch.. diner.. dingo.. dingy.. final.. finch.. 5 chữ cái kết thúc bằng ID là gì?5 chữ cái kết thúc bằng id.. equid.. squid.. zooid.. axoid.. jerid.. hyoid.. vivid.. aphid.. Những từ nào bắt đầu bằng o đó là 5 chữ cái?5 Từ chữ bắt đầu bằng O.. oaken.. oakum.. oared.. oasal.. oases.. oasis.. oasts.. oaten.. Những từ nào kết thúc trong ER là 5 chữ cái?5 chữ cái kết thúc bằng er.. hazer.. jaker.. joker.. mazer.. dazer.. dozer.. fixer.. gazer.. |