Những cú ném xa đã tăng tốc độ của trận đấu, đặt ưu tiên cho việc luân chuyển bóng và nhịp tấn công, và thúc đẩy thế hệ người chơi bóng rổ mới phải xác định lại cách chọn vị trí và phát triển bộ kỹ năng của họ. NBA có một trường kỳ về các xạ thủ ném xa, hôm nay chúng ta sẽ điểm qua những tay ném xuất sắc nhất trong số đó.
Những cú ném xa đã tăng tốc độ của trận đấu, đặt ưu tiên cho việc luân chuyển bóng và nhịp tấn công, và thúc đẩy thế hệ người chơi bóng rổ mới phải xác định lại cách chọn vị trí và phát triển bộ kỹ năng của họ. NBA có một trường kỳ về các xạ thủ ném xa, hôm nay chúng ta sẽ điểm qua những tay ném xuất sắc nhất trong số đó.
10. Peja Stojakovic
Với hơn 40% những cú ném trong sự nghiệp đều là từ những vị trí cách xa ngoài vòng ba điểm, Pedrag "Peja" Stojakovic là một tay ném rất đáng gờm, nhất là trong thời điểm anh thi đấu cho Sacramento Kings vào đầu những năm 2000. Hào thủ người Serbia từng 3 lần lọt vào đội hình All-Stars và anh cũng là cầu thủ Châu Âu đầu tiên được lựa chọn vào đội hình siêu sao NBA này. Từng 2 lần vô địch Three-points Contest, Peja cũng giúp Dallas Mavericks lên ngôi vô địch NBA mùa giải 2011.
Bên cạnh những danh hiệu nơi cờ hoa, ở quê nhà Peja cũng bỏ túi rất nhiều danh hiệu cao quý khác, anh được coi là một trong những cầu thủ Châu Âu tốt nhất từ trước đến nay. Kết thúc sự nghiệp với 1,760 cú ném ba điểm thành công, Pedrag Stojakovic vinh dự xếp thứ 10 trong danh sách này.
9.Dirk Nowitzki
Dirk Werner Nowitzki, The Big German, có quá nhiều điều để nói về Dirk mặc dù anh đã nghỉ hưu từ mùa giải trước. Kết thúc 21 năm dài hơi chỉ trung thành với một đội bóng là Dallas Mavericks, sự nghiệp NBA của Dirk có đầy đủ các thành tựu để đời như giành được danh hiệu MVP năm 2017, vô địch NBA năm 2011 và cũng trong năm đó anh đã sắm thêm cho mình danh hiệu Finals MVP, 14 lần góp mặt trong đội hình All-Stars và nhiều danh hiệu khác.
Nhưng giá trị của Dirk còn lớn hơn nhiều so với những danh hiệu anh đạt được. Dirk là một tượng đài trong làng bóng rổ, với chiều cao tới 2m13 anh tạo cho mình lối chơi độc nhất đó là dựa vào những cú ném xa, và lịch sử NBA đã ghi rất rõ những cú one-legged fadeaway của anh hiệu quả như thế nào, thậm chí nó còn được sánh ngang với skyhook của Kareem abdul-jabbar hay dream shake của Hakeem Olajuwon. Dirk Nowitzki luôn được coi là cầu thủ bóng rổ gốc Châu Âu tốt nhất lịch sử, những cú ném của anh là nguồn cảm hứng bất tử cho lớp trẻ ngay nay học tập.
8.Jason Terry
Trước mùa giải 2018-2019, chỉ có đúng hai cầu thủ có thể vượt mặt được Jason "The Jet" Terry về số lượng quả ba điểm thành công trong sự nghiệp là Ray Allen và Reggie Miller. Kết thúc 19 năm sự nghiệp của mình mùa giải trước, Jason có cho mình một danh hiệu Sixth Man của năm 2009, một chức vô địch NBA năm 2011, và đứng thứ năm trong danh sách cầu thủ có số lượng quả ba điểm thành công nhiều nhất lịch sử với 2,282 quả ba điểm trong cả sự nghiệp.
7.Kyle Korver
Là lượt pick thứ 51 tại NBA Draft 2003, Kyle Elliot Korver đã khẳng định được giá trị của mình qua từng năm thi đấu ổn định và khuôn khổ. Trong 16 năm sự nghiệp đã qua, Kyle luôn chứng tỏ rằng mình sẽ chắc chắn là một trong những tay ném tốt nhất mà NBA từng có. Với hiệu suất ném ba điểm thành công cực khủng là 42.9% qua các năm thi đấu, đặc biệt phải nhắc tới mùa giải NBA 2009-2010 khi anh đã đạt tới hiệu suất ném ba thành công là 53.6%, hiệu suất ném ba điểm trong một mùa giải tốt nhất mà NBA từng có, bên cạnh đó anh cũng bốn lần đạt được cầu thủ có hiệu suất ném ba cao nhất mùa giải.
Từ tháng 1/2019, Kyle Korver đã chính thức vượt qua Jason Terry để vươn lên vị trí thứ tư trong danh sách cầu thủ thực hiện thành công nhiều quả ba điểm nhất NBA. Anh còn có chuỗi trận mà mỗi trận có ít nhất một quả ba điểm thành công cao thứ hai lịch sử là 127 trận liên tiếp từ 2012 đến 2014, ngay sau Stephen Curry với 157 trận.
6.Larry Bird
Larry Joe Bird, cầu thủ NBA duy nhất đạt được tất cả các danh hiệu Tân Binh của năm, MVP, Finals MVP, All-Stars MVP thậm chí cả Huấn luyện viên của năm và Giám Đốc điều hành của năm, hay phải nhắc tới sự góp mặt của ông trong "The Dream Team" năm 1992. Sự nghiệp của ông luôn được đặt ngang hàng với những cái tên huyền thoại của NBA. Có lẽ ở thời kỳ của ông việc ném ba điểm chưa được quan trọng như hiện tại, nhưng trái với phần lớn NBA ông không ngần ngại thực hiện những cú ném ba điểm "mượt mà" của mình. Ông đã chiến thắng cuộc thi ném ba điểm hai lần dù đó mới là những năm đầu tiên cuộc thi được tổ chức.
Larry Bird sẽ luôn được nhớ đến như một trong những tay ném tốt nhất lịch sử với vô số những cú ném định đoạt trận đấu thành công và tinh thần thi đấu kiên cường.
5.Klay Thompson
Khi nhắc đến Klay người ta hay nghĩ đến Splash Brother, nhưng đừng quên rằng bản thân Klay Alexander Thompson vốn đã là một tay ném cừ khôi. Dù sự nghiệp của Klay mới chỉ có 8 năm nếu so sánh với phần còn lại trong danh sách thì anh còn rất trẻ, tuy nhiên điều đó không thể ngăn cản anh trở thành một trong những mắt xích quan trọng nhất của Golden State Warriors trong cuộc đua giành ngôi vô địch NBA. Mới 29 tuổi anh đã có cho mình 3 chức vô địch NBA, 5 lần góp mặt trong đội hình All-Stars, chiến thắng cuộc thi ném ba điểm năm 2016, anh còn có cho mình một dòng giày bóng rổ riêng mang tên ANTA KT.
Klay thực sự là cỗ máy bắn ba đáng sợ, cụ thể anh có 2 trận thực hiện thành công 11 quả ba điểm, 50 trận ghi trên 20 điểm, 9 trận ghi trên 30 điểm, 2 trận ghi trên 40 điểm, 1 trận ghi được 50 điểm và 1 trận kỷ lục 60 điểm. Đó là những con số đáng ngưỡng mộ của Klay nhưng nó còn hơn thế vì ta phải xét đến cả việc anh chơi cùng với một trong những tay ném xuất sắc nhất lịch sử NBA khác là Stephen Curry.
4.Reggie Miller
Nhắc đến Reggie Wayne Miller thì không ai là không biết đến khoảnh khắc xuất thần khi ông tự mình ghi 8 điểm trong 9 giây ngắn ngủi để giành chiến thắng Game 1 trong loạt trận bán kết miền Đông trước sự bất lực của các cầu thủ New York Knicks. Sau đó biệt danh “Miller Time” ra đời và gắn với ông trong suốt 18 năm sự nghiệp của mình cho Indiana Pacers, và đến khi nghỉ hưu số áo 31 của ông đã được đội bóng treo tại nhà thi đấu Banker Life Fieldhouse để tưởng niệm mãi mãi sự đóng góp của ông.
Không chỉ có cá tính mạnh mẽ, lối chơi của ông cũng là hình mẫu cho các tay ném cuối những năm 90 và đầu những năm 2000. Dễ dàng nhận thấy điều đó khi gần như tất cả những thành tựu hay danh hiệu ông đạt được đều liên quan đến kỹ năng ném xa xuất thần gây khó đễ cho biết bao đối thủ cùng thời. Với 2,560 quả ba điểm thành công trong sự nghiệp, Reggie Miller hiện đang xếp thứ 2 chỉ sau Ray Allen trong danh sách các cầu thủ ghi được nhiều quả ba điểm nhất NBA.
3.Steve Kerr
Có lẽ hiện nay phần lớn mọi người biết đến Steve Kerr trong vai trò huấn luyện viên trưởng đã chèo lái đế chế Warriors đến với 3 chức vô dịch trong 4 năm. Tuy nhiên trước đây ông cũng từng là một cầu thủ NBA tài năng và từng góp mặt trong các đế chế khác đó là Chicago Bulls từ năm 1993-1996 bên cạnh Michael Jordan và Scottie Pippen, và San Antonio Spurs năm 1999 và năm 2003. Sau khi cùng Spurs lên ngôi vô địch năm 2003, Steve Kerr đã quyết định lui về công tác truyền thông và sau này là huấn luyện.
Đối với một xạ thủ thường được chơi xoay quanh các siêu sao thì Steve Doulas Kerr lại có một sự nghiệp hết sức lừng lẫy. Có cho mình 5 chức vô địch NBA [3 trong màu áo Chicago Bulls và 2 trong màu áo San Antonio Spurs], một lần chiến thắng cuộc thi ném ba điểm của NBA và nhiều các danh hiệu khác trong vai trò là huấn luyện viên. Ông kết thúc sự nghiệp cầu thủ với hiệu suất ném ba điểm là 45.4%, đây cũng là hiệu suất ném ba điểm cao nhất lịch sử NBA mà đến hiện tại vẫn chưa ai có thể phá vỡ được.
2.Ray Allen
Có một sự thật không thể bàn cãi đó là Walter “Ray Allen” Jr sinh ra để ném ba điểm, dáng ném của ông được giới chuyên môn và người hâm mộ coi là dáng ném đẹp và đúng chuẩn nhất trong số các cầu thủ bóng rổ. Từ đó ông đã truyền cảm hứng tích cực cho biết bao người chơi bóng rổ để tập luyện một dáng ném đúng chuẩn giống như dáng ném “trời phú” của ông.
Có cho mình 2,973 quả ba điểm thành công, Ray Ray hiển nhiên đứng đầu trong danh sách những cầu thủ ghi được nhiều quả ba điểm nhất NBA và trong danh sách này ông xứng đáng xếp ở vị trí thứ 2.
1.Stephen Curry
Không cần phải giới thiệu, đã là người chơi bóng rổ thế kỉ 21 thì phải biết đến Wardell Stephen "Steph" Curry II. Khoan hãy nói đến những chỉ số hay những thành tựu vì đối với Steph đó chỉ là những thứ mà sớm muộn gì anh cũng sẽ phá vỡ. Ở đây ta sẽ nói đến sức ảnh hưởng của anh đối với cả một thế hệ người chơi bóng rổ hiện nay để thấy được tại sao anh vượt qua được cả những Ray Allen hay Steve Kerr trong danh sách này. Trước khi cái tên Stephen Curry trở nên phổ biến, NBA dù đã có những cải tiến trong phong cách thi đấu nhưng phải mãi đến năm 2010 đến nay chúng ta mới nhận thấy rõ được sự lột xác của bóng rổ.
Ngày nay một cầu thủ không biết ném thì như luật bất thành văn sẽ rất khó để tiến xa trong môn thể thao bóng rổ hiện đại, kể cả những PG thiếu thể hình hay đến cả những Center hơn 2 mét thì việc thực hiện những cú ném xa luôn là vũ khí lợi hại giúp cho đội bóng giành được lợi thế. Và người đã khiến cả NBA phải thay đổi không ai khác chính là Stephen Curry, là một PG nhưng luôn bị các nhà tuyển trạch đánh giá thấp vì xu hướng thực hiện những cú ném khó, Steph bỏ qua hết những lời đó mà tập trung phát triển lối chơi độc nhất của mình...và giờ anh đã quá thành công với nó. Với lối đánh linh hoạt và bộ kĩ năng đa dạng, anh khiến cho bất kì một đối thủ nào cũng phải căng não mỗi khi anh vào sân vì chỉ một giây lơ là thôi cũng là quá đủ để Steph nã cú ba điểm của mình, và điều đáng sợ nhất có lẽ là việc anh có thể ném ở bất cứ vị trí nào trên sân, đúng vậy, BẤT CỨ VỊ TRÍ NÀO, dù có là sát góc không độ, cách vòng cung vài mét hay đôi khi là từ nửa sân còn lại, the Chef thực hiện nó như một thú vui tao nhã khiến đối thủ chỉ nghẹn lời.
Với 3 nhẫn vô địch NBA, 2 lần được MVP và những kỷ lục cứ lần lượt bị anh phá vỡ, Stephen Curry chắc chắn sẽ mãi được nhớ đến như một trong những cầu thủ quan trọng nhất trong lịch sử phát triển NBA. Và với những lí do trên chắc chắn không ai khác có thể thay thế Stephen Curry đứng vị trí đầu tiên trong danh sách này.
Trên đây là danh sách những tay ném xuất sắc nhất, có thể về những chỉ số thực tế, những danh hiệu cá nhân và thành tích đội bóng mà họ đạt được trong sự nghiệp hơn kém nhau nhưng nếu xét đến cả tầm ảnh hưởng của họ với NBA nói chung và những tay ném thời nay nói riêng thì có lẽ đây là danh sách sát nhất, tuy nhiên mỗi người có một quan điểm khác nhau nên có thể sẽ đồng ý hay không đồng ý với thứ tự ở trên.
Trung Bách tổng hợp.
NBA đã có may mắn có được một số cầu thủ ghi bàn giỏi nhất từng bước lên sân, đó là lý do tại sao từ lâu đã là quả bóng rổ phổ biến nhất trên thế giới..
Để giành chiến thắng trong trò chơi, bạn phải ghi điểm. Có rất nhiều phương pháp để ghi điểm, nhưng nó không dễ như nó có vẻ. Một số ví dụ bao gồm layups, dunk, di chuyển sau, cú nhảy, và nhiều hơn nữa.
Bất kể vị trí hoặc phong cách chơi của họ, có những người chơi có thể ghi điểm thường xuyên và làm cho nó có vẻ đơn giản. Có các chuyên gia trong bài, trò chơi chuyển tiếp, chu vi và các lĩnh vực khác.
LeBron James đã chuyển lên vị trí thứ 3 trong danh sách ghi bàn mọi thời đại của NBA, vượt qua cầu thủ huyền thoại của Los Angeles Lakers Kobe Bryant, thêm vào lịch sử vốn đã lừng lẫy của anh ấy. Nhưng ai trong hai người là một cầu thủ ghi bàn thành thạo hơn? has moved up to No. 3 on the NBA's all-time scoring list, passing legendary Los Angeles Lakers player Kobe Bryant, adding to his already illustrious history. But who among the two is a more proficient scorer?
Nhìn vào tổng số điểm không phải là cách dễ nhất để trả lời câu hỏi. Thay vào đó, nó đòi hỏi một cách tiếp cận rõ ràng có tính đến tổng sản lượng cũng như hiệu quả, sức bền và phong cách cá nhân. & NBSP;
Dưới đây là danh sách các cầu thủ ghi bàn NBA hàng đầu mọi thời đại.
NBA: 10 người ghi bàn hàng đầu mọi thời đại
10 người ghi bàn hàng đầu mọi thời đại theo ESPN, bao gồm cả người chơi không hoạt động, được hiển thị dưới đây:ESPN, including inactive players, are shown below:
10. Moses Malone: 27.409
9. Carmelo Anthony: 28.289
8. Shaquille O hèNeal: 28.596
7. Héo Chamberlain: 31.419
6. Dirk Nowitzki: 31.560Dirk Nowitzki: 31,560
5. Michael Jordan: 32.292Michael Jordan: 32,292
4. Kobe Bryant: 33.643
3. Karl Malone: 36.928
2. LeBron James: 37,062
1. Kareem Abdul-Jabbar: 38.387
Mặc dù James vẫn ở vị trí thứ ba kể từ khi vượt qua Kobe Bryant vào tháng 1 năm 2020, giờ anh đã chuyển sang vị trí thứ hai. James cần 1.325 điểm để vượt qua Abdul-Jabbar cho vị trí đầu tiên với 38.387 điểm.
Trong sự nghiệp 18 năm của mình, James chỉ có hai lần không thể ghi được 1.562 điểm trong một mùa, nhưng cả hai trường hợp xảy ra trong ba năm qua. Cho dù điều đó xảy ra trong mùa giải này hay sau đó, khi cuối cùng James vượt qua Kareem Abdul-Jabbar, anh ấy sẽ là cầu thủ ghi bàn NBA số một.Kareem Abdul-Jabbar's , he will be the number one NBA scorer.
Anthony, người đã kết thúc mùa giải với 924 điểm trong 69 trận đấu và 28.289 điểm cho sự nghiệp của mình, đã truất ngôi Elvin Hayes vào năm 2020. Anthony chỉ cần một vài trò chơi để có được 307 điểm cần thiết để anh ta vượt qua Shaq, người hiện đang nắm giữ 28.596 và nắm giữ quyền sở hữu duy nhất của vị trí thứ tám., who finished the season with 924 points over 69 games and 28,289 points for his career, dethroned Elvin Hayes in 2020–21. Anthony needs just a few games to acquire the 307 points necessary for him to pass Shaq, who now holds 28,596, and seize sole ownership of the eighth place.
Để vượt qua Wilt Chamberlain cho vị trí thứ bảy, Shaquille O'Neal sẽ cần ghi được 2.823 điểm, đây sẽ là tổng điểm cao nhất của anh ấy kể từ năm 20171818 trong khi chơi cho Oklahoma City Thunder.Shaquille O'Neal would need to score 2,823 points, which would be his highest scoring total since 2017–18 while playing for the Oklahoma City Thunder.
Và điều đó kết thúc danh sách 10 người ghi bàn hàng đầu NBA mọi thời đại. Chúng tôi hy vọng một số mục yêu thích của bạn đã lọt vào danh sách.
Luôn cập nhật tất cả các tin tức mới nhất & NBSP; NBA & NBSP; ngay tại GivemeSport.
Câu chuyện tiếp theo Câu chuyện trướcTin tức bây giờ - Tin tức thể thao
^"2023 Ứng cử viên Danh vọng". Bóng rổ-Reference.com. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2021.
^"2023 Ứng cử viên Danh vọng". Bóng rổ-Reference.com. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2020.[edit]
Liên kết bên ngoài [Chỉnh sửa]
Bóng rổ-Reference.com liệt kê các nhà lãnh đạo nghề nghiệp NBA trong các điểm ghi điểm1 | Dirk Nowitzki §000dal* | 2017 201718 | LeBron James^000cle Los Angeles Lakers [1975–1989] | 38,387 | 1,560 | 24.6 | 15,837 | 1 | 6,712 |
2 | 20181919^ | LeBron James^000lal | 20192020 Miami Heat [2010–2014] Los Angeles Lakers [2018–present] | 37,144 | 1,369 | 27.1 | 13,574 | 2,147 | 7,849 |
3 | 2020 Từ21* | Stephen Curry^000gsw | 2021 Từ22 Los Angeles Lakers [2003–2004] | 36,928 | 1,476 | 25.0 | 13,483 | 85 | 9,787 |
4 | Kobe Bryant** | Sg | Los Angeles Lakers [1996 Từ2016] | 33,643 | 1,346 | 25.0 | 11,719 | 1,827 | 8,378 |
5 | Michael Jordan** | Sg | Los Angeles Lakers [1996 Từ2016] Washington Wizards [2001–2003] | 32,292 | 1,072 | 30.1 | 12,192 | 581 | 7,327 |
6 | Michael Jordan*§ | Chicago Bulls [1984 Từ1993, 1995 | Dirk Nowitzki § | 31,560 | 1,522 | 20.7 | 11,169 | 1,982 | 7,240 |
7 | Pf/c* | Dallas Mavericks [1998 Từ2019] | Héo Chamberlain* Philadelphia 76ers [1965–1968] Los Angeles Lakers [1968–1973] | 31,419 | 1,045 | 30.1 | 12,681 | C | 6,057 |
8 | Philadelphia/San Francisco Warriors [1959 Từ1965] Philadelphia 76ers [1965 Phản1968] Los Angeles Lakers [1968 Chuyện1973]* | Dallas Mavericks [1998 Từ2019] | Héo Chamberlain* Los Angeles Lakers [1996–2004] Miami Heat [2004–2008] Phoenix Suns [2008–2009] Cleveland Cavaliers [2009–2010] Boston Celtics [2010–2011] | 28,596 | 1,207 | 23.7 | 11,330 | 1 | 5,935 |
9 | C^ | Philadelphia/San Francisco Warriors [1959 Từ1965] Philadelphia 76ers [1965 Phản1968] Los Angeles Lakers [1968 Chuyện1973] | n/a New York Knicks [2011–2017] Oklahoma City Thunder [2017–2018] Houston Rockets [2018] Portland Trail Blazers [2019–2021] Los Angeles Lakers [2021–2022] | 28,289 | 1,260 | 22.5 | 10,119 | 1,731 | 6,320 |
10 | Shaquille O'Neal** | Dallas Mavericks [1998 Từ2019] | Héo Chamberlain* Houston Rockets [1976–1982] Philadelphia 76ers [1982–1986, 1993–1994] Washington Bullets [1986–1988] Atlanta Hawks [1988–1991] Milwaukee Bucks [1991–1993] San Antonio Spurs [1994–1995] | 27,409 | 1,329 | 20.6 | 9,435 | 8 | 8,531 |
11 | C* | Chicago Bulls [1984 Từ1993, 1995 | Dirk Nowitzki § Baltimore/Capital/Washington Bullets [1972–1981] | 27,313 | 1,303 | 21.0 | 10,976 | 5 | 5,356 |
12 | Pf/c* | Dallas Mavericks [1998 Từ2019] | Héo Chamberlain* Toronto Raptors [2001–2002] | 26,946 | 1,238 | 21.8 | 10,749 | 25 | 5,423 |
13 | C* | Philadelphia/San Francisco Warriors [1959 Từ1965] Philadelphia 76ers [1965 Phản1968] Los Angeles Lakers [1968 Chuyện1973] | n/a Milwaukee Bucks [1970–1974] | 26,710 | 1,040 | 25.7 | 9,508 | C | 7,694 |
14 | Philadelphia/San Francisco Warriors [1959 Từ1965] Philadelphia 76ers [1965 Phản1968] Los Angeles Lakers [1968 Chuyện1973]* | Philadelphia/San Francisco Warriors [1959 Từ1965] Philadelphia 76ers [1965 Phản1968] Los Angeles Lakers [1968 Chuyện1973] | n/a Los Angeles Clippers [1994] Boston Celtics [1994–1995] San Antonio Spurs [1996–1997] Orlando Magic [1999] | 26,668 | 1,074 | 24.8 | 9,963 | 711 | 6,031 |
15 | Shaquille O'Neal** | Chicago Bulls [1984 Từ1993, 1995 | Dirk Nowitzki § | 26,496 | 1,392 | 19.0 | 10,285 | 30 | 5,896 |
16 | Pf/c* | Dallas Mavericks [1998 Từ2019] | Héo Chamberlain* Brooklyn Nets [2013–2014] Washington Wizards [2014–2015] Los Angeles Clippers [2015–2017] | 26,397 | 1,343 | 19.7 | 8,668 | 2,143 | 6,918 |
17 | C* | Dallas Mavericks [1998 Từ2019] | Héo Chamberlain* | 26,395 | 1,270 | 20.8 | 10,513 | C | 5,369 |
18 | Philadelphia/San Francisco Warriors [1959 Từ1965] Philadelphia 76ers [1965 Phản1968] Los Angeles Lakers [1968 Chuyện1973]* | Chicago Bulls [1984 Từ1993, 1995 | Dirk Nowitzki § Boston Celtics [2007–2013] Brooklyn Nets [2013–2015] | 26,071 | 1,462 | 17.8 | 10,505 | 174 | 4,887 |
19 | Pf/c† | Dallas Mavericks [1998 Từ2019] | Héo Chamberlain* New Jersey Nets [2004–2009] Orlando Magic [2009–2010] Phoenix Suns [2010–2011] Dallas Mavericks [2011–2014] Memphis Grizzlies [2014–2017] Sacramento Kings [2017–2018] Atlanta Hawks [2018–2020] | 25,728 | 1,541 | 16.7 | 9,293 | 2,290 | 4,852 |
20 | C^ | Philadelphia/San Francisco Warriors [1959 Từ1965] Philadelphia 76ers [1965 Phản1968] Los Angeles Lakers [1968 Chuyện1973] | n/a Golden State Warriors [2016–2019] Brooklyn Nets [2019–present] | 25,622 | 942 | 27.2 | 8,735 | 1,775 | 6,340 |
21 | Shaquille O'Neal** | Philadelphia/San Francisco Warriors [1959 Từ1965] Philadelphia 76ers [1965 Phản1968] Los Angeles Lakers [1968 Chuyện1973] | n/a Indiana Pacers [1978–1980] Denver Nuggets [1980–1990] Dallas Mavericks [1990–1991] | 25,613 | 1,193 | 21.5 | 10,659 | 18 | 4,277 |
22 | Shaquille O'Neal** | Sg | Orlando Magic [1992 Từ1996] Los Angeles Lakers [1996 Tiết2004] Miami Heat [2004 Tiết2008] Phoenix Suns [2008 Nott2009] Cleveland Cavaliers [2009 | 25,279 | 1,389 | 18.2 | 8,241 | 2,560 | 6,237 |
23 | Carmelo Anthony^* | SF | Denver Nuggets [2003 Từ2011] New York Knicks [2011 2015] Oklahoma City Thunder [2017 2015] Houston Rockets [2018] Portland Trail Blazers [2019 2014] Los Angeles Lakers [2021 | 25,192 | 932 | 27.0 | 9,016 | C | 7,160 |
24 | Philadelphia/San Francisco Warriors [1959 Từ1965] Philadelphia 76ers [1965 Phản1968] Los Angeles Lakers [1968 Chuyện1973]* | Dallas Mavericks [1998 Từ2019] | Héo Chamberlain* Seattle SuperSonics [2000–2001] Orlando Magic [2001–2002] | 24,815 | 1,183 | 21.0 | 9,702 | 19 | 5,392 |
25 | C* | Sg | Philadelphia/San Francisco Warriors [1959 Từ1965] Philadelphia 76ers [1965 Phản1968] Los Angeles Lakers [1968 Chuyện1973] Seattle SuperSonics [2003–2007] Boston Celtics [2007–2012] Miami Heat [2012–2014] | 24,505 | 1,300 | 18.9 | 8,567 | 2,973 | 4,398 |
26 | n/a* | Shaquille O'Neal* | Orlando Magic [1992 Từ1996] Los Angeles Lakers [1996 Tiết2004] Miami Heat [2004 Tiết2008] Phoenix Suns [2008 Nott2009] Cleveland Cavaliers [2009 Denver Nuggets [2006–2008] Detroit Pistons [2008–2009] Memphis Grizzlies [2009] | 24,368 | 914 | 26.7 | 8,467 | 1,059 | 6,375 |
27 | Carmelo Anthony^* | SF | Denver Nuggets [2003 Từ2011] New York Knicks [2011 2015] Oklahoma City Thunder [2017 2015] Houston Rockets [2018] Portland Trail Blazers [2019 2014] Los Angeles Lakers [2021 Phoenix Suns [1992–1996] Houston Rockets [1996–2000] | 23,757 | 1,073 | 22.1 | 8,435 | 538 | 6,349 |
28 | Moses Malone*^ | Sg | Buffalo Braves [1976] Houston Rockets [1976 Từ1982] Philadelphia 76ers [1982 Từ1986, 1993 Phản1994] Washington Bullets [1986. 1995] Houston Rockets [2012–2021] Brooklyn Nets [2021–2022] Philadelphia 76ers [2022–present] | 23,584 | 946 | 24.9 | 6,956 | 2,605 | 7,067 |
29 | Elvin Hayes** | Dallas Mavericks [1998 Từ2019] | Héo Chamberlain* Boston Celtics [1980–1994] Charlotte Hornets [1994–1996] Chicago Bulls [1996–1997] | 23,334 | 1,611 | 14.5 | 9,614 | 0 | 4,106 |
30 | C^ | Philadelphia/San Francisco Warriors [1959 Từ1965] Philadelphia 76ers [1965 Phản1968] Los Angeles Lakers [1968 Chuyện1973] | n/a Houston Rockets [2019–2020] Washington Wizards [2020–2021] Los Angeles Lakers [2021–present] | 23,329 | 1,024 | 22.8 | 8,333 | 1,143 | 5,520 |
31 | Shaquille O'Neal** | Philadelphia/San Francisco Warriors [1959 Từ1965] Philadelphia 76ers [1965 Phản1968] Los Angeles Lakers [1968 Chuyện1973] | n/a Indiana Pacers [1977] Los Angeles Lakers [1977–1979] Utah Jazz [1979–1986] Detroit Pistons [1986–1989] Dallas Mavericks [1989–1990] Milwaukee Bucks [1991] | 23,177 | 955 | 24.3 | 8,169 | 7 | 6,832 |
32 | Shaquille O'Neal*§ | Sg | Orlando Magic [1992 Từ1996] Los Angeles Lakers [1996 Tiết2004] Miami Heat [2004 Tiết2008] Phoenix Suns [2008 Nott2009] Cleveland Cavaliers [2009 Chicago Bulls [2016–2017] Cleveland Cavaliers [2017–2018] | 23,165 | 1,054 | 22.0 | 8,454 | 549 | 5,708 |
33 | Elgin Baylor** | SF | Minneapolis/Los Angeles Lakers [1958 Từ1971] | 23,149 | 846 | 27.4 | 8,693 | n/a | 5,763 |
34 | Clyde Drexler** | Sg | Portland Trail Blazers [1983 Từ1995] Houston Rockets [1995 Từ1998] Houston Rockets [1995–1998] | 22,195 | 1,086 | 20.4 | 8,335 | 827 | 4,698 |
35 | Gary Payton** | PG | Seattle Supersonics [1990 Từ2003] Milwaukee Bucks [2003] Los Angeles Lakers [2003 Tiết2004] Boston Celtics [2004 Nott2005] Miami Heat [2005. Milwaukee Bucks [2003] Los Angeles Lakers [2003–2004] Boston Celtics [2004–2005] Miami Heat [2005–2007] | 21,813 | 1,335 | 16.3 | 8,708 | 1,132 | 3,265 |
36 | Chim ruồi** | SF/PF | Boston Celtics [1979 Từ1992] | 21,791 | 897 | 24.3 | 8,591 | 649 | 3,960 |
37 | Hal Greer** | SG/PG | Syracuse Nationals/Philadelphia 76ers [1958 Từ1973] | 21,586 | 1,122 | 19.2 | 8,504 | n/a | 4,578 |
38 | Clyde Drexler*^ | PG | Seattle Supersonics [1990 Từ2003] Milwaukee Bucks [2003] Los Angeles Lakers [2003 Tiết2004] Boston Celtics [2004 Nott2005] Miami Heat [2005. Los Angeles Clippers [2011–2017] Houston Rockets [2017–2019] Oklahoma City Thunder [2019–2020] Phoenix Suns [2020–present] | 20,959 | 1,158 | 18.1 | 7,407 | 1,545 | 4,600 |
39 | Chim ruồi** | SF/PF | Boston Celtics [1979 Từ1992] New York Knicks [1965–1968] Detroit Pistons [1968–1970] Atlanta Hawks [1970–1974] New Orleans Jazz [1974] | 20,941 | 1,043 | 20.1 | 7,914 | n/a | 5,113 |
40 | Clyde Drexler*§ | Sg | Portland Trail Blazers [1983 Từ1995] Houston Rockets [1995 Từ1998] Los Angeles Lakers [2008–2014] Chicago Bulls [2014–2016] San Antonio Spurs [2016–2019] Milwaukee Bucks [2019] | 20,894 | 1,226 | 17.0 | 7,980 | 179 | 4,755 |
41 | Gary Payton** | PG | Seattle Supersonics [1990 Từ2003] Milwaukee Bucks [2003] Los Angeles Lakers [2003 Tiết2004] Boston Celtics [2004 Nott2005] Miami Heat [2005. | 20,880 | 792 | 26.4 | 7,349 | n/a | 6,182 |
42 | Clyde Drexler** | SF/PF | Boston Celtics [1979 Từ1992] | 20,790 | 987 | 21.1 | 7,365 | 25 | 6,035 |
43 | Hal Greer** | SG/PG | Syracuse Nationals/Philadelphia 76ers [1958 Từ1973] Chicago Bulls [1985–1986] | 20,708 | 791 | 26.2 | 8,045 | 77 | 4,541 |
44 | Chris Paul^^ | PG | Seattle Supersonics [1990 Từ2003] Milwaukee Bucks [2003] Los Angeles Lakers [2003 Tiết2004] Boston Celtics [2004 Nott2005] Miami Heat [2005. San Antonio Spurs [2015–2021] Brooklyn Nets [2021–2022] | 20,558 | 1,076 | 19.1 | 8,311 | 227 | 3,709 |
45 | Chim ruồi** | Sg | Portland Trail Blazers [1983 Từ1995] Houston Rockets [1995 Từ1998] Sacramento Kings [1991–1998] Washington Wizards [1999–2001] Los Angeles Lakers [2001–2002] | 20,497 | 976 | 21.0 | 7,305 | 1,326 | 4,561 |
46 | Gary Payton*† | SG/PG | Syracuse Nationals/Philadelphia 76ers [1958 Từ1973] Phoenix Suns [2002–2005] Atlanta Hawks [2005–2012] Brooklyn Nets [2012–2016] Miami Heat [2016] Utah Jazz [2016–2018] Houston Rockets [2018] | 20,407 | 1,277 | 16.0 | 7,823 | 1,978 | 2,783 |
47 | Chris Paul^^ | PG | Seattle Supersonics [1990 Từ2003] Milwaukee Bucks [2003] Los Angeles Lakers [2003 Tiết2004] Boston Celtics [2004 Nott2005] Miami Heat [2005. | 20,164 | 829 | 24.3 | 6,906 | 3,133 | 3,219 |
48 | Chim ruồi* | SF/PF | Boston Celtics [1979 Từ1992] Seattle SuperSonics [1983–1988] Phoenix Suns [1988–1993] Utah Jazz [1993–1995] Charlotte Hornets [1997] Philadelphia 76ers [1997] | 20,049 | 1,107 | 18.1 | 7,378 | 227 | 5,066 |
49 | Hal Greer* | SG/PG | Syracuse Nationals/Philadelphia 76ers [1958 Từ1973] Dallas Mavericks [2003–2004] Washington Wizards [2004–2010] Cleveland Cavaliers [2010–2012] Los Angeles Lakers [2012–2013] Los Angeles Clippers [2013–2014] | 20,042 | 1,083 | 18.5 | 7,679 | 1,163 | 3,521 |
50 | Chris Paul^^ | SG/PG | Syracuse Nationals/Philadelphia 76ers [1958 Từ1973] San Antonio Spurs [2018–2021] Chicago Bulls [2021–present] | 19,976 | 961 | 20.8 | 7,171 | 412 | 5,222 |
Chris Paul^[edit]
New Orleans Hornets [2005 Từ2011] Los Angeles Clippers [2011 Tiết2017] Houston Rockets [2017 2015]
Walt Bellamy*C | Chicago Packers/Zephyrs/Baltimore Bullets [1961 Từ1965] New York Knicks [1965 Phản1968] Detroit Pistons [1968 Ném1970] | Pau gasol § | C/pf | Memphis Grizzlies [2001 Từ2008] Los Angeles Lakers [2008 Từ2014] Chicago Bulls [2014 2014] San Antonio Spurs [2016 | Bob Pettit* | Pf/c | Milwaukee/st. Louis Hawks [1954 Từ1965] |
David Robinson* | San Antonio Spurs [1989 Từ2003] | George Gervin* | SG/SF | San Antonio Spurs [1976 Từ1985] Chicago Bulls [1985 Từ1986] | Lamarcus Aldridge^ | Portland Trail Blazers [2006 Từ2015] San Antonio Spurs [2015 Từ2021] Brooklyn Nets [2021 Ném2022] | Mitch Richmond* |
Golden State Warriors [1988 Từ1991] Sacramento Kings [1991 Từ1998] Washington Wizards [1999 Phản2001] Los Angeles Lakers [2001 Nott2002] | Joe Johnson † | Boston Celtics [2001 Từ2002, 2021] Phoenix Suns [2002 Tiết2005] Atlanta Hawks [2005 Ném2012] Brooklyn Nets [2012 Ném2016] Miami Heat [2016] Utah Jazz [2016 Nott2018] Houston Rockets [2018] | Stephen Curry^ | Golden State Warriors [2009, hiện tại] | Tom Chambers | PF | San Diego Clippers [1981 Từ1983] Seattle Supersonics [1983 Từ1988] Phoenix Suns [1988 Ném1993] Utah Jazz [1993 Ném1995] Charlotte Hornets [1997] Philadelphia 76ers [1997] |
Antawn Jamison | PF/SF | Golden State Warriors [1999 Từ2003] Dallas Mavericks [2003 Tiết2004] Washington Wizards [2004 Ném2010] Cleveland Cavaliers [2010 | Demar DeRozan^ | Toronto Raptors [20092018] | Danh sách tiến bộ của các nhà lãnh đạo ghi điểm [chỉnh sửa] | Đây là một danh sách tiến bộ của các nhà lãnh đạo ghi điểm cho thấy hồ sơ tăng lên trong những năm qua. [1] | Thống kê chính xác vào ngày 24 tháng 10 năm 2022. Nhóm viết tắt của đội được liệt kê là một người chơi đã có khi anh ta thiết lập hồ sơ. |
ATL | Atlanta Hawks | Det | Detroit Pistons | Mil | Milwaukee Bucks | PHW | Chiến binh Philadelphia |
Bos | Boston Celtics | Ftw | Fort Wayne Pistons | Tối thiểu | Minnesota Timberwolves | PHX | Phoenix Suns |
BUF | Buffalo Braves | GSW | những chiến binh đế chế vàng | MNL | Minneapolis Lakers | SAS | San Antonio Spurs |
Chi | Chicago Bulls | Hou | Houston Rockets | Noj | New Orleans Jazz | SDR | Rockets San Diego |
New Orleans Pelicans | SFW000PHW | 1,389 | SFW000PHW | 1,389 | SFW000PHW | 1,389 | SFW000PHW | 1,389 | New Orleans Pelicans |
SFW | Chiến binh San Francisco000CHS | 1,007 | 2,338 | 2,338 | SFW | ||||
Chiến binh San Francisco | CLE000MNL | 1,698 | 3,898 | 3,898 | CLE000MNL | 1,698 | Chiến binh San Francisco | ||
CLE | 1,865 | 4,863 | 4,863 | 1,865 | CLE | ||||
Cleveland Cavaliers | 1,932 | 6,099 | 6,099 | 1,932 | Cleveland Cavaliers | ||||
KCO | Kansas City-Omaha Kings000PHW | 1,674 | 7,021 | 7,021 | KCO | ||||
Kansas City-Omaha Kings | OKC000PHW | 1,564 | CLE000MNL | 8,460 | CLE000MNL | 8,460 | Kansas City-Omaha Kings | ||
OKC | 1,759 | 9,766 | 9,766 | OKC | |||||
Thành phố Oklahoma Thunder | 1,631 | STL000FTW | 7,902 | Thành phố Oklahoma Thunder | |||||
STL | St. Louis Hawks000STL | 1,849 | CLE000MNL | 10,156 | 10,156 | STL | |||
St. Louis Hawks | Kansas City-Omaha Kings000PHW | 1,817 | OKC000STL | 10,150 | 1956 Từ57 | ||||
1957 Từ58 | George Yardley*000Det000DET | 2,001 | Dolph Schayes*000Syr000SYR | 11,764 | Dolph Schayes*000Syr000SYR | 11,764 | George Yardley*000Det000DET | 2,001 | 1957 Từ58 |
George Yardley*000Det | Dolph Schayes*000Syr000STL | 2,105 | 13,298 | 13,298 | Dolph Schayes*000Syr000STL | 2,105 | George Yardley*000Det | ||
Dolph Schayes*000Syr | 1958 Từ59 000PHW 1959–62 000SFW 1962–65 000PHI 1965–66 | 2,707 | 14,987 | 14,987 | Bob Pettit*000stl000PHW | 2,707 | Dolph Schayes*000Syr | ||
1958 Từ59 | 3,033 | 16,855 | 16,855 | 3,033 | 1958 Từ59 | ||||
Bob Pettit*000stl | 4,029 | 17,677 | 17,677 | 4,029 | Bob Pettit*000stl | ||||
1959 Từ60 | 3,586 | 18,304 | 18,304 | 1959 Từ60 | |||||
Wilt Chamberlain*000PHW 1959 Từ62000SFW 1962 | 2,948 | Dolph Schayes*000Syr000STL | 19,756 | Dolph Schayes*000Syr000STL | 19,756 | Wilt Chamberlain*000PHW 1959 Từ62000SFW 1962 | |||
Héo Chamberlain*000PHW | 2,534 | 20,880 | 20,880 | Héo Chamberlain*000PHW | |||||
1960 Từ61 | 2,649 | 1961 Từ62 000PHI 1965–68 000LAL 1968–73 | 21,486 | 1961 Từ62 000PHI 1965–68 000LAL 1968–73 | 21,486 | 1960 Từ61 | |||
1961 Từ62 | 1962 Từ63000SFW | 2,775 | 23,442 | 23,442 | 1961 Từ62 | ||||
1962 Từ63 | 1963 Từ64000DET | 2,142 | 25,434 | 25,434 | 1962 Từ63 | ||||
1963 Từ64 | 1964 Từ65000SDR | 2,327 | 27,098 | 27,098 | 1963 Từ64 | ||||
1964 Từ65 | 1965 Từ66000MIL | 2,361 | 27,426 | 27,426 | 1964 Từ65 | ||||
1965 Từ66 | 2,596 | 29,122 | 29,122 | 1965 Từ66 | |||||
Wilt Chamberlain*000PHI 1965 | 2,822 | 30,335 | 30,335 | Wilt Chamberlain*000PHI 1965 | |||||
1966 Từ67 | Rick Barry*000SFW000KCO | 2,719 | 31,419 | 31,419 | 1966 Từ67 | ||||
Rick Barry*000SFW | 1967 Từ68000BUF | 2,261 | Dave Bing*000Det000MIL | 26,710 | Rick Barry*000SFW | ||||
1967 Từ68 | 2,831 | Dave Bing*000Det000BOS | 22,389 | 1967 Từ68 | |||||
Dave Bing*000Det | 2,427 | 23,678 | Dave Bing*000Det | ||||||
1968 Từ69 | Elvin Hayes*000Sdr000NOJ | 2,273 | 25,073 | 1968 Từ69 | |||||
Elvin Hayes*000Sdr | 1969 Từ70000SAS | 2,232 | 26,395 | Elvin Hayes*000Sdr | |||||
1969 Từ70 | 2,365 | Kareem Abdul-Jabbar*000mil000LAL | 22,141 | 1969 Từ70 | |||||
Kareem Abdul-Jabbar*000mil | 2,585 | 24,175 | Kareem Abdul-Jabbar*000mil | ||||||
1970 Từ71 | 1971 Từ72000UTA | 2,452 | 26,270 | 1970 Từ71 | |||||
1971 Từ72 | 1969 Từ70000SAS | 2,551 | 28,088 | 1971 Từ72 | |||||
1972 Từ73 | Nate Archibald*000kco000DEN | 2,326 | 29,810 | 1972 Từ73 | |||||
Nate Archibald*000kco | 1971 Từ72000UTA | 2,418 | 31,527 | Kareem Abdul-Jabbar*000mil000LAL | 31,527 | Nate Archibald*000kco | |||
1973 Từ74 | Bob McAdoo*000buf000CHI | 2,313 | 33,262 | 33,262 | 1973 Từ74 | ||||
Bob McAdoo*000buf | Nate Archibald*000kco000DEN | 2,414 | 35,108 | 35,108 | Bob McAdoo*000buf | ||||
Oscar Robertson*000mil | Bob McAdoo*000buf000CHI | 3,041 | 36,474 | 36,474 | Oscar Robertson*000mil | ||||
1974 Từ75 | 2,868 | 37,639 | 37,639 | 1974 Từ75 | |||||
John Havlicek*000bos | 2,633 | 38,387 | 38,387 | John Havlicek*000bos | |||||
1975 Từ76 | 2,753 | 1976 Từ77 000ATL 1989–91 000MIL 1991–93 000PHI 1993–94 000SAS 1994–95 | 24,868 | 1975 Từ76 | |||||
1976 Từ77 | 2,580 | 25,737 | 1976 Từ77 | ||||||
Pete Maravich*000noj | 2,404 | 27,016 | Pete Maravich*000noj | ||||||
1977 Từ78 | 2,541 | 27,066 | 1977 Từ78 | ||||||
George Gervin*000SAS | 1978 Từ79000SAS | 2,383 | 27,360 | George Gervin*000SAS | |||||
1978 Từ79 | Kareem Abdul-Jabbar*000lal000ORL | 2,315 | 27,409 | 1978 Từ79 | |||||
Kareem Abdul-Jabbar*000lal | Bob McAdoo*000buf000CHI | 2,491 | Bob McAdoo*000buf000CHI | 24,489 | Kareem Abdul-Jabbar*000lal | ||||
1979 Từ80 | 2,431 | 26,920 | 1979 Từ80 | ||||||
1980 Từ81 | 2,357 | 29,277 | 1980 Từ81 | ||||||
Adrian Dantley*000UTA | 1981 Từ82000LAL | 1,289 | 1982 Từ83 000UTA 1998–2003 000LAL 2003–04 | 28,946 | Adrian Dantley*000UTA | ||||
1981 Từ82 | 2,344 | 31,041 | 1981 Từ82 | ||||||
1982 Từ83 | Alex English*000den00DET | 2,380 | 32,919 | 1982 Từ83 | |||||
Alex English*000den | 1983 Từ84000BOS | 2,144 | 34,707 | Alex English*000den | |||||
1983 Từ84 | 1984 Từ85000LAL | 2,461 | 36,374 | 1983 Từ84 | |||||
1984 Từ85 | Michael Jordan*000Chi000MIN | 1,987 | 36,928 | 1984 Từ85 | |||||
Michael Jordan*000Chi | 1985 Từ86000PHI | 2,302 | 1986 Từ87000IND | 25,279 | Michael Jordan*000Chi | ||||
1985 Từ86 | 1984 Từ85000LAL | 2,832 | Michael Jordan*000Chi 000MIA 2005–08 000PHX 2008–09 000CLE 2009–10 000BOS 2010–11 | 24,764 | 1985 Từ86 | ||||
1986 Từ87 | 2,430 | 25,454 | 1986 Từ87 | ||||||
1987 Từ88 | 2,323 | 26,286 | 1987 Từ88 | ||||||
1988 Từ89 | 1989 Từ90000MIA | 2,386 | 27,619 | 1988 Từ89 | |||||
1989 Từ90 | Moses Malone*000atl 1989 Từ91000mil 1991000OKC | 2,472 | 28,255 | 1989 Từ90 | |||||
Moses Malone*000atl 1989 Từ91000mil 1991 | 2,161 | 28,596 | Moses Malone*000atl 1989 Từ91000mil 1991 | ||||||
1990 Từ91 | 1,850 | 1984 Từ85000LAL | 29,484 | 1990 Từ91 | |||||
1991 Từ92 | 2,280 | 31,617 | 1991 Từ92 | ||||||
1992 Vang93 | 2,593 | 31,700 | 1992 Vang93 | ||||||
1993 | David Robinson*000SAS000HOU | 2,217 | 32,482 | 1993 | |||||
David Robinson*000SAS | 2,376 | 33,643 | David Robinson*000SAS | ||||||
1994 | Shaquille O'Neal*000orl000OKC | 2,558 | 1995 Từ96000DAL | 30,260 | 1994 | ||||
Shaquille O'Neal*000orl | 1995 Từ96000CLE | 2,251 | 31,187 | Shaquille O'Neal*000orl | |||||
1995 Từ96 | David Robinson*000SAS000HOU | 2,818 | 1994000LAL | 32,543 | 1995 Từ96 | ||||
1996 Từ97 | 2,335 | 34,241 | 1996 Từ97 | ||||||
1997 Từ98 | 1998000GSW | 2,015 | 35,367 | 1997 Từ98 | |||||
1998 | Shaquille O'Neal*000lal000ATL | 2,155 | 37,062 | 1998 | |||||
Shaquille O'Neal*000lal | Karl Malone*000UTA 1998000MEM | 141 | 37,144 | Shaquille O'Neal*000lal | |||||
2001[edit]
Notes[edit][edit]
- Paul Pierce*000bos A player is not eligible for induction into the Naismith Memorial Basketball Hall of Fame until he has been fully retired for three calendar years.
- 2002 American Basketball Association [ABA] teams other than those admitted into the NBA in 1976 are not included; each year is linked to an article about that particular NBA season.
- Kobe Bryant*000lal Rounded to the nearest tenth.
- 2003 First adopted in the 1979–80 season.
- Paul Pierce*000bos A player is not eligible for induction into the Naismith Memorial Basketball Hall of Fame until he has been fully retired for three calendar years.
References[edit][edit]
- 2002a b "NBA Progressive Leaders and Records for Points". Basketball-Reference.com. Retrieved December 6, 2021.
- Kobe Bryant*000lal "2023 Hall of Fame Candidates". basketball-reference.com. Retrieved November 8, 2021.
- 2003 "2023 Hall of Fame Candidates". basketball-reference.com. Retrieved October 12, 2020.
Kevin Garnett*000min[edit]
- 2004
- Trang web chính thức của Hiệp hội bóng rổ quốc gia liệt kê các nhà lãnh đạo nghề nghiệp NBA trong các điểm ghi điểm