15000 μg bằng bao nhiêu mg

Micrograms (μg) to milligrams (mg) weight (mass) conversion calculator and how to convert.

Micrograms to Milligrams conversion calculator

Enter the weight (mass) in micrograms (μg) and press the Convert button:

mg to mcg ►

How to convert Micrograms to Milligrams

1 microgram (μg) is equal to 1/1000 milligram (mg):

1 μg = (1/1000) mg = 0.001 mg

The mass m in milligrams (mg) is equal to the mass m in micrograms (μg) divided by 1000:

m(mg) = m(μg) / 1000

Example

Convert 5 μg to milligrams:

m(mg) = 5 μg / 1000 = 0.005 mg

Micrograms to Milligrams conversion table

Micrograms (μg)Milligrams (mg)0 μg0 mg0.1 μg0.0001 mg1 μg0.001 mg2 μg0.002 mg3 μg0.003 mg4 μg0.004 mg5 μg0.005 mg6 μg0.006 mg7 μg0.007 mg8 μg0.008 mg9 μg0.009 mg10 μg0.01 mg20 μg0.02 mg30 μg0.03 mg40 μg0.04 mg50 μg0.05 mg60 μg0.06 mg70 μg0.07 mg80 μg0.08 mg90 μg0.09 mg100 μg0.1 mg1000 μg1 mg

Milligrams to Micrograms ►


See also

1 Microgam = 0.001 Miligam10 Microgam = 0.01 Miligam2500 Microgam = 2.5 Miligam2 Microgam = 0.002 Miligam20 Microgam = 0.02 Miligam5000 Microgam = 5 Miligam3 Microgam = 0.003 Miligam30 Microgam = 0.03 Miligam10000 Microgam = 10 Miligam4 Microgam = 0.004 Miligam40 Microgam = 0.04 Miligam25000 Microgam = 25 Miligam5 Microgam = 0.005 Miligam50 Microgam = 0.05 Miligam50000 Microgam = 50 Miligam6 Microgam = 0.006 Miligam100 Microgam = 0.1 Miligam100000 Microgam = 100 Miligam7 Microgam = 0.007 Miligam250 Microgam = 0.25 Miligam250000 Microgam = 250 Miligam8 Microgam = 0.008 Miligam500 Microgam = 0.5 Miligam500000 Microgam = 500 Miligam9 Microgam = 0.009 Miligam1000 Microgam = 1 Miligam1000000 Microgam = 1000 Miligam

Phụ trách các học phần thuộc Khối kiến thức giáo dục đại cương trong các chương trình đào tạo tại Trường Đại học Duy Tân.

  • KHOA
    KHOA HỌC TỰ NHIÊN

    Đảm nhận các học phần Toán học, Vật lý, Hóa học và Sinh học ở các chương trình đào tạo của Trường.

  • KHOA
    KHOA HỌC TỰ NHIÊN

    Xây dựng chương trình, kế hoạch giảng dạy và chủ trì tổ chức quá trình đào tạo các học phần Toán học, Vật lý, Hóa học và Sinh học đại cương.

    MiligamMicrogam0.01 mg10 mcg0.1 mg100 mcg1 mg1000 mcg2 mg2000 mcg3 mg3000 mcg4 mg4000 mcg5 mg5000 mcg10 mg10000 mcg15 mg15000 mcg50 mg50000 mcg100 mg100000 mcg500 mg500000 mcg1000 mg1000000 mcg

    Các sản phẩm dành cho bà bầu có những đơn vị tính khác nhau khi mua có thể gây nhiều trở ngại cho bà bầu. Đặc biệt, 2 loại đơn vị phổ biến mà các nhà sản xuất sử dụng là IU (international unit) – đơn vị quốc tế, và mg (miligram) hay mcg (microgam). Bài viết sau, PM Procare sẽ cung cấp các công thức đơn giản, dễ áp dụng về cách tính đúng lượng Vitamin A, Vitamin D, Vitamin E cho bà bầu, cách quy đổi đơn vị các loại vitamin trên.

    • Vitamin A – Tất tần tật những điều cần biết
    • 5 quan niệm sai lầm về bổ sung vitamin và khoáng chất cho bà bầu
    • Tìm hiểu hàm lượng Vitamin A, D, E trong thuốc bổ PM Procare/PM Procare diamond

    15000 μg bằng bao nhiêu mg

    Hiện nay, có rất nhiều sản phẩm bổ sung dinh dưỡng cho bà bầu với đa dạng các thành phần và đều được giới thiệu chung là thuốc bổ bà bầu. Tuy nhiên, trên thực tế chúng có nhiều điểm khác biệt, nếu bà bầu không trang bị sẵn cho mình lượng kiến thức nhất định thì có thể bị các thông tin quảng cáo làm mất phương hướng, lựa chọn các sản phẩm không phù hợp với mình, đôi khi có những sản phẩm nếu sử dụng sai cách còn gây hại. Một số thành phần Vitamin tan trong dầu như Vitamin A, Vitamin D, Vitamin E nếu dùng không đúng lượng khuyến cáo có thể gây tích lũy trong cơ thể và gây tác dụng bất lợi cho thai nhi.

    Sau đây là hướng dẫn quy đổi thành phần từ đơn vị quốc tế (IU) sang microgram (mcg) và ngược lại đối với Vitamin A (bao gồm cả dạng Betacaroten), Vitamin E, Vitamin D.

    Trước hết, có thể bạn cần biết khái niệm và mức liều khuyến cáo cho phụ nữ mang thai ở Việt Nam như sau:

    • mg (viết tắt của miligram). 1mg = 1/1.000.000 kg.
    • mcg (còn viết là µg – micro gram). 1mcg = 1/1000 mg.
    • IU (international unit – đơn vị quốc tế).

    RDA (Recommended Dietary Allowance – Lượng khuyến cáo dùng hàng ngày)

    RDA của Vitamin A cho bà bầu: 800 mcg/ngày

    RDA của Vitamin D cho bà bầu: 5 mcg/ngày

    RDA của Vitamin E cho bà bầu: 12 mg/ngày

    1. Đổi đơn vị Vitamin A

    • Đổi đơn vị Vitamin A khi trên bao bì sản phẩm có ghi thành phần Vitamin A:

    Từ IU sang mcg:  IU * 0.3 = mcg

    Ví dụ: 1667 IU Vitamin A trong sản phẩm PM Procare sẽ tương đương với 1667 * 0.3 = 500 mcg Vitamin A (Trong khi đó liều khuyến cáo dùng hàng ngày qua cả đường uống bổ sung, cả đường ăn uống là 800 mcg, và liều giới hạn là 2800mg/ngày)

    Từ mcg sang IU: mcg / 0.3 = IU

    • Đổi đơn vị Vitamin A khi với các sản phẩm bổ sung Vitamin A dạng Betacaroten (như trong thuốc Procare):

    Từ IU sang mcg:  IU * 0.6 = mcg

    Ví dụ: 5000 IU betacaroten trên nhãn sản phẩm sẽ tương đương 5000* 0.6 = 3000 mcg Vitamin A

    Từ mcg sang IU: mcg / 0.6 = IU

    Ví dụ: 1 mg Betacaroten trên nhãn thuốc PM Procare tương đương 1000 mcg Betacaroten và tương đương với 1000/0.6= 1667 IU Vitamin A.

    2. Đổi đơn vị Vitamin D:

    Từ IU sang mcg: IU * 0.025 = mcg

    Ví dụ: 400 IU Vitamin D trên nhãn sản phẩm sẽ tương đương với 400 * 0.025 = 10 mcg

    Từ mcg sang IU: mcg / 0.025 =IU

    3. Đổi đơn vị Vitamin E

    • Khi trên nhãn sản phẩm ghi thành phần DL-Alpha tocopherol

    Từ IU sang mg: IU * 0.9 = mg

    Ví dụ:  30 IU DL-Alpha tocopherol trên nhãn sản phẩm tương đương với 30 * 0.9 = 27 mg Vitamin E

    Từ mg sang IU: mg / 0.9 = IU

    • Khi trên nhãn sản phẩm ghi thành phần D-Alpha tocopherol

    Từ IU sang mg: IU * 0.67 = mg.

    Ví dụ: 30 IU D-Alpha tocopherol trên nhãn sản phẩm tương đương với 30 * 0.67 = 20.1 mg Vitamin E

    Từ mg sang IU: mg / 0.67 = IU

    15000 μg bằng bao nhiêu mg

    Vitamin A, E, D là 3 loại vi chất thiết yếu cần bổ sung đầy đủ khi mang thai

    Trong 3 loại vitamin trên bà bầu cần lưu ý ba điểm quan trọng như sau:

    – Nguồn bổ sung Vitamin D chính cho cơ thể là do da tổng hợp dưới ánh sáng mặt trời, do đó các viên tổng hợp thường không chứa nhiều Vitamin D mà thường đáp ứng khoảng 50% nhu cầu Vitamin D hàng ngày. Hiện tượng ngộ độc do dư thừa Vitamin D ít xảy ra vì các thức ăn hàng ngày ít khi có chứa Vitamin D.

    – Vitamin A là vi chất quan trọng nhất cũng rất nguy hiểm nếu bổ sung quá liều, do Vitamin A có thể tích lũy trong cơ thể bà bầu và gây sinh con bị quái thai, dị tật bẩm sinh nhiều bộ phận. Các sản phẩm có uy tín thường bổ sung Vitamin A dưới dạng Betacaroten là dạng tự nhiên, an toàn hơn. Đồng thời lượng Betacaroten bổ sung cho cơ thể thường không quá 70% nhu cầu Vitamin A hàng ngày do Vitamin tồn tại dạng Betacaroten trong nhiều loại rau quả màu đỏ, cam và dễ dàng bổ sung cho cơ thể qua thực phẩm. Những sản phẩm chỉ ghi Vitamin A mà lượng Vitamin A cao tới

    – Vitamin E thực tế có tới 8 dạng kháng nhau, nhưng chủ yếu chúng ta quan tâm tới 2 loại chính là Vitamin E tự nhiên và Vitamin E tổng hợp, bán tổng hợp (từ các sản phẩm của khí hóa dầu, dịch chiết thực vật). Dạng Vitamin E tự nhiên D-Alpha tocopherol là dạng dùng có hoạt tính sinh học cao, an toàn và được ưa chuộng hơn, nhưng thường có giá thành cao hơn nhiều so với các dạng tổng hợp và bán tổng hợp.

    Trên đây là những thông tin, cách tính toán, quy đổi đơn vị tính và lựa chọn các loại Vitamin A, E, D phù hợp bổ sung cho bà bầu nhằm giúp bà bầu lựa chọn được những sản phẩm tốt nhất, phù hợp nhất với cơ thể. Việc sử dụng sản phẩm sai đôi khi không những không có lợi cho cơ thể mà còn gây ra những tác hại khôn lường. PM Procare Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các bà bầu, dần dần trở thành những chuyên gia về dinh dưỡng cho bản thân và em bé tương lai.