Trước khi sử dụng chung hệ đo lường quốc tế, người Việt đã có những đơn vị đo riêng như tấn, tạ, cân,… và được dùng phổ biến cho đến ngày nay. Tuy nhiên, có đôi lúc chúng ta sẽ gặp những tình huống cần phải chuyển đổi nhanh giữa các đơn vị. Trong bài viết này, VANHOADOISONG sẽ giới thiệu bạn về đơn vị yến cũng như các công cụ giúp tính nhanh 1 yến bằng bao nhiêu kg, gam, tấn, tạ,…
Nội dung bài viết
Đơn vị yến là gì?
- Tên đơn vị: Yến
- Hệ đo lường: Hệ đo lường cổ Việt Nam
- Ký hiệu: yến
Nếu bạn chưa biết thì yến là một trong những đơn vị đo khối lượng thuộc hệ đo lường cổ Việt Nam. Ngày trước, 1 yến được quy ước bằng 6.045 kilôgam [kg]. Ngày nay, với sự mở rộng và phát triển của ngành thương mại hàng hóa, người ta ước định 1 yến bằng 10 kg để thuận tiện hơn cho công việc đo lường, tính toán.
1 yến bằng bao nhiêu?
1 yến bằng bao nhiêu kg, gam, tạ, tấn?
- 1 yến = 0.01 tấn
- 1 yến = 0.1 tạ
- 1 yến = 10 kg
- 1 yến = 100 hg
- 1 yến = 1,000 dag
- 1 yến = 10,000 gam [g]
- 1 yến = 107 mg
- 1 yến = 1010 µg
- 1 yến = 1013 ng
- 1 yến = 6,02205 x 1027 đvC [đơn vị khối lượng nguyên tử – u]
1 yến bằng bao nhiêu pound, ounce?
- 1 yến = 22.04623 lb [Pound]
- 1 yến = 352.734 oz [Ounce]
- 1 yến = 5,643.834 dr [Dram]
- 1 yến = 154,323.584 gr [Grain]
- 1 yến = 1.57473 stone
- 1 yến = 0.00984 long ton [tấn dài]
- 1 yến = 0.01102 short ton [tấn ngắn]
- 1 yến = 0.19684 long hundredweight [tạ dài]
- 1 yến = 0.22046 short hundredweight [tạ ngắn]
1 yến bằng bao nhiêu lượng vàng, chỉ vàng?
- 1 yến = 266.67 lượng vàng
- 1 yến = 2,666.67 chỉ vàng
- 1 yến = 26,666.67 phân vàng
- 1 yến = 321.5075 ounce vàng
Cách đổi 1 yến bằng công cụ chuyển đổi
Dùng Google
Bạn truy cập vào trang chủ Google và gõ vào ô tìm kiếm. Lưu ý: Để tính được yến sang kg thì bạn cần quy đổi chúng về đơn vị tấn. Ví dụ như, 2 yến sẽ bằng 0.02 tấn > nhập vào ô tìm kiếm “0.02 tấn = ? kg” và nhấn Enter.
Dùng công cụ Convert Word
Bước 1: Truy cập vào trang Convert Word. Bước 2: Nhập số lượng muốn chuyển > Chọn đơn vị là tấn [t] > Chọn đơn vị muốn chuyển đổi.
Lưu ý: Vì yến là đơn vị đo khối lượng riêng của người Việt. Nên khi dùng Convert Word bạn cần phải đưa số yến muốn đổi về đơn vị tấn [t], sau đó sử dụng công cụ chuyển về đơn vị mong muốn. Bước 3: Nhấn chọn dấu mũi tên để chuyển đổi.
Xem thêm:
- 1 tạ bằng bao nhiêu kg, tấn, yến, gam? 1 tạ = kg
- 1 hecta bằng bao nhiêu m2, km2, cm2, sào? Đổi 1 ha = mét vuông
- 1 hải lý bằng bao nhiêu km, m, mm, cm? Quy đổi 1 hải lý [dặm biển]
Vậy là mình đã vừa giới thiệu về đơn vị đo khối lượng yến cũng như cách đổi 1 yến bằng bao nhiêu kg, g, tạ, tấn,… và các hệ đo lường quốc tế khác. Hy vọng bài viết đã mang đến những thông tin bổ ích cho bạn. Đừng quên chia sẻ nếu bạn thấy bài viết này hay nhé!
Khi chúng ta nghe đến các đơn vị đo khối lượng như kilogam, tấn, tạ, yến… chúng khá quen với chúng ta. Nhưng bảng đơn vị đo khối lượng lại tương đối phức tạp vì nhiều đơn vị, khối lượng có quan hệ với nhau, khó nhớ và khó hiểu. Chuyển đổi giữa các đơn vị đo khối lượng luôn là một kỹ năng rất quan trọng trong học tập và cuộc sống, tuy nhiên không phải ai cũng có khả năng thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác. Để giải quyết vấn đề này, chúng tôi đã hệ thống bảng đơn vị đo khối lượng trong bài viết. Các bạn có thể tham khảo ngay sau đây nhé.Đơn vị là gì
Mục lục bài viết
Đơn vị là đại lượng đo lường được sử dụng trong toán học, vật lý, hóa học và cuộc sống hàng ngày.
Đơn vị là gì?Ví dụ: Đơn vị đo độ dài là m, cm,…
- Chiều dài của TV là 1,5m và chiều rộng của TV là 1m.
- Chiều dài của sợi dây là 20cm.
Khối lượng là gì
Khối lượng là lượng chất mà một vật có thể xác định được bằng cách đo trọng lượng của vật đó. Để đo khối lượng của một vật thể, hãy sử dụng một cái cân.
Đo khối lượng của một vật ta sẽ dùng các đơn vị đo khối lượng để mô tả trọng lượng [khối lượng] của vật thể.
Khối lượng là gìĐơn vị đo khối lượng là gì
Đơn vị đo khối lượng có thể hiểu là 1 đơn vị dùng để cân một vật nào đó, và đối với độ lớn khối lượng. Chúng ta sẽ sử dụng đơn vị đo khối lượng tương ứng nhằm miêu tả độ nặng của vật đó.
Ví dụ: một bao tải đựng gạo cân nặng là 50Kg thì trong đó 50 là khối lượng. Và kg đó là đơn vị đo khối lượng.
Ví dụ: Đơn vị độ dài là ki-lô-mét, cm và mét. Chiều dài của bàn là 2,5 mét và chiều rộng của bàn là 0,5 mét. Một cậu bé với chiều cao 1,6 mét.
Vì vậy, có thể hiểu đơn vị đo khối lượng là đơn vị dùng để đo khối lượng của một vật cụ thể mà chúng ta thường sử dụng cân để đo khối lượng của vật. Sau đó, đối với độ lớn của khối lượng, sử dụng đơn vị đo khối lượng thích hợp để mô tả trọng lượng của vật.
Xem thêm diện tích xung quanh hình nón
Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là gì
Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là kilogam [kg]
Tham khảo bộ tài liệu Toán học của AMA
Bảng đơn vị đo khối lượng
Bảng đơn vị đo khối lượng được sắp xếp từ trái sang phải theo thứ tự lớn đến nhỏ.
Bảng đơn vị đo khối lượngĐơn vị Tấn
Viết “tấn” sau số khối lượng mà không có viết tắt.
Đơn vị Tạ
Viết “tạ” sau số khối lượng mà không có viết tắt.
Đơn vị Yến
Viết “yến” sau số khối lượng mà không có viết tắt.
Đơn vị ki-lô-gam
Viết là kg sau số khối lượng.
Đơn vị héc-tô-gam
Viết là hg sau số khối lượng.
Đơn vị đề- ca-gam
Viết là dag sau số khối lượng.
Đơn vị gam
Viết là g sau số khối lượng.
Tấn
Tạ
Yến
kg
hg
dag
g
1 tấn1 tạ1 yến1 kg1 hg1 dag1 g= 10 tạ= 10 yến= 10 kg= 10 hg= 10 dag= 10g
Để đo khối lượng của các vật ở hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn kilôgam, người ta thường dùng các đơn vị sau: tấn, tạ, yến.
Các đơn vị sau đây thường được sử dụng để đo khối lượng của một vật nặng hàng chục, hàng trăm hoặc hàng nghìn gam: đề-ca-gam, héc-tô-gam.
1 kilogam bằng bao nhiêu tấn, tạ, yến, lạng, gram
- 1 kg = 0.001 [tấn]
- 1 kg = 0.01 [tạ]
- 1 kg = 0.1 [yến]
- 1kg = 10 [hg] hay ta thường gọi 1 hg = 1 lạng, nên 1kg = 10 lạng.
- 1 kg = 100 [dag]
- 1 kg = 1000 [g]
- 1 kg = 100,000 [cg]
- 1 kg = 1,000,000 [mg]
Hectogam chính là tên gọi quốc tế và 1 lạng sẽ tương đương với 1 héc tô gam.
1 lạng[hectogam] bằng bao nhiêu kg, tạ, yến, tấn
- 1 lạng = 0.1 [kg]
- 1 lạng = 10 [dag]
- 1 lạng = 0.01 [yến]
- 1 lạng = 0.001 [tạ]
- 1 lạng = 0.0001 [tấn]
- 1 lạng = 10000 [centigam
- 1 lạng = 100,000 miligam
1 decagram bằng bao nhiêu kg, lạng, tạ, yến
- 1 decagram = 0.1 [lạng]
- 1 decagram = 0.01 [kg]
- 1 decagram = 0.001 [yến]
- 1 decagram = 0.0001 [tạ]
- 1 decagram = 0.000.01 [tấn]
Xem thêm công thức tính chu vi hình chữ nhật
Bảng đơn vị đo khối lượng tiếng Anh là gì
Bảng đơn vị đo khối lượng tiếng Anh là table of units for measuring mass
Xem thêm các môn học bằng tiếng Anh
Quy đổi đơn vị khối lượng
Quy đổi đơn vị khối lượng- Cách 1:
Mỗi đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị tiếp theo.
Ví dụ: 1 yến = 10 kg = 100 hg.
Mỗi đơn vị nhỏ hơn bằng 1/10 đơn vị trước.
Ví dụ: 1 tạ = 0,1 tấn, 1 yến = 0,1 tạ.
- Cách 2:
Nếu bạn muốn chuyển đổi từ một số đo lớn sang một số đo nhỏ liền kề, hãy nhân số đo đó với 10.
Chia số này cho 10 khi chuyển đổi từ đơn vị nhỏ nhất sang đơn vị lớn hơn liền kề.
Ví dụ: 5 kg = 5 x 10 = 50 hg, 8 tạ = 8/10 = 0,8 tấn.
- Lưu ý:
– Khi chuyển đổi đơn vị, điều quan trọng là không viết sai đơn vị hoặc không nhầm lẫn các đại lượng.